Lọc nước EDI có thể xem là một bước tiến dài trong việc xử lý nước sạch. Với công nghệ này, nguồn nước đầu ra đạt được chất lượng siêu tinh khiết. Chính vì vậy, EDI được ứng dụng rất phổ biến trong các ngành điện tử, sản xuất điện, dược phẩm, y tế hay nghiên cứu, thí nghiệm,…
1. Lọc nước EDI là gì?
Lọc nước EDI là viết tắt của cụm từ Electro De-Ionization chính là kỹ thuật xử lý nước sạch sử dụng dòng điện để trao đổi và thẩm tách các ion tạp chất không cần thiết ra khỏi nguồn nước. Hoạt động của hệ thống EDI phân cấp thành 3 cấp nước độc lập bao gồm: nước sạch (chiếm 90-95%), nước đậm đặc có thể xử lý tuần hoàn (chiếm 5-10%) và nước thải (chiếm 1%).
Hệ thống xử lý nước EDI kết hợp với màng lọc thẩm thấu ngược RO tạo thành một hệ thống xử lý nước siêu tinh khiết, toàn bộ các ion được khử một cách an toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Các thiết bị của hệ thống xử lý nước EDI đã được tích hợp và thay thế hoàn toàn. Trong khi công nghệ xử lý nước truyền thống phải sử dụng thêm 3 cột lọc bao gồm cột lọc cation, cột lọc anion và cột trao đổi mixed-bed cùng hóa chất kèm theo.
EDI được xem là giải pháp xử lý nước siêu tinh khiết cho các dây chuyền lọc nước. Ngày nay, công nghệ này được ứng dụng rất rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới trong nhiều ngành nghề, kể cả các ngành nghề đòi hỏi nguồn nước an toàn và tinh khiết cực cao như y tế, dược phẩm và ngành xử lý chất bán dẫn….

2. Cấu tạo của thiết bị lọc nước EDI
Một thiết bị xử lý nước EDI có kích thước nhỏ gọn nhưng cấu tạo lại được tích hợp gồm nhiều thiết bị như trong dây chuyền xử lý nước cũ. Thông thường, một hệ thống EDI bao gồm 1 hoặc nhiều module tùy theo từng công suất khác nhau. Mỗi module EDI gồm có 5 thành phần chính là nhựa trao đổi ion (cation, anion), 2 màng trao đổi ion và 2 điện cực (điện cực âm, dương).
Ngoài ra trong một thiết bị EDI còn gồm có 2 khoang đó là:
- Khoang pha loãng có chứa các hạt nhựa trao đổi ion. Đây là nơi diễn ra các hoạt động pha loãng các ion.
- Khoang tập trung tập trung các ion và nước thải.
Giữa 2 khoang này được ngăn cách bởi màng trao đổi ion. Một thiết bị SDI điển hình sẽ chứa xen kẽ màng trao đổi cation cùng anion bán thấm và giữa các màng được ngăn cách bởi miếng đệm ngăn dòng chảy.
3. Quá trình xử lý nước của thiết bị EDI
Quá trình xử lý trong thiết bị EDI bao gồm 3 giai đoạn:
3.1 Giai đoạn khử ion
Đây chính là giai đoạn loại bỏ các ion bởi các cation dương (+) và anion âm (-). Các hạt Resin cation H+ sẽ loại bỏ các cation Ca++, Mg++,.., đồng thời các hạt Resin OH- sẽ thay thế các anion Cl-, NO3-,…. Kết quả sau quá trình này đó là các ion H+ và OH- sẽ thay thế cho các cation và anion có trong nước kết hợp với nhau và tạo thành nguồn nước tinh khiết không còn chứa các chất ô nhiễm.
3.2 Giai đoạn di chuyển ion
Dòng điện sẽ di chuyển từ cực âm đi đến cực dương. Khi các ion di chuyển qua các màng đi vào khoang tập trung, sự bố trí màng cation nằm về phía cực dương và màng anion nằm về phía cực âm khiến các ion không thể di chuyển đến được các điện cực. Nước chứa tại khoang tập trung là chính nước thải cần loại bỏ (chứa cation và anion).
3.3 Giai đoạn tái sinh
Hệ thống EDI tái sinh bằng cách tận dụng dòng điện được sử dụng trên toàn module. Dòng điện sẽ chuyển 1 phần các phân tử nước phân ly thành ion H+ và OH-. Vậy nên nó liên tục được tái sinh với nhựa cation và anion mà không phải dùng đến thiết bị tái sinh. Do đó, nhờ hoạt động tách ion của điện mà quá trình loại bỏ các ion và tái sinh Resin sẽ được diễn ra liên tục.

4. Những ưu điểm của công nghệ lọc nước EDI
Được đánh giá là công nghệ lọc nước tiên tiến nhất, EDI đem đến cho người sử dụng nhiều ưu điểm nổi bật như sau:
- Có thể hoạt động liên tục mà vẫn ổn định và cho ra lượng nước siêu sạch, đảm bảo tiêu chuẩn vệ độ an toàn.
- Không phải sử dụng đến hóa chất khi sử dụng công nghệ xử lý nước tinh khiết EDI.
- Hiệu suất sản xuất nước của công nghệ xử lý nước EDI rất cao (có thể đạt 95%).
- Tiêu thụ ít điện năng và không gây ra ô nhiễm.
- Việc vận hành và lắp đặt hệ thống diễn ra nhanh chóng, dễ dàng và đơn giản.
- Việc bảo dưỡng và vận hành hệ thống EDI cần chi phí thấp.
- Có thể lắp đặt một cách linh hoạt với các linh kiện khác nhau.
- Lượng nước thải của hệ thống lọc EDI thấp và có thể đem đi tái chế, sử dụng lại.
- Thiết bị EDI có thiết kế nhỏ gọn, chiếm ít diện tích và tuổi thọ sử dụng lại rất cao.

5. Ứng dụng của lọc nước EDI
Hệ thống lọc nước EDI có thể sử dụng được cho bất kỳ ứng dụng nào yêu cầu loại bỏ tạp chất tồn tại trong nước một cách liên tục, cần cung cấp một khối lượng nước sạch lớn, đảm bảo về mặt kinh tế mà phải an toàn, không sử dụng bất kỳ hóa chất độc hại nào. Một số ngành tiêu biểu hiện đang sử dụng hệ thống xử lý nước này như:
- Được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp vi điện tử.
- Sản xuất dược phẩm.
- EDI trong sản xuất hóa chất.
- Công nghệ sinh học.
- Ngành hóa mỹ phẩm.
- Nước cấp lò hơi.
- Sử dụng trong các phòng thực nghiệm, thí nghiệm.
- Ứng dụng trong công nghệ phun, công nghệ điện phân, sơn mạ và rửa bề mặt.
- Dùng để đánh bóng các sản phẩm điện gia dụng, bề mặt ô tô và các sản phẩm kỹ thuật cao khác.
- Tái sử dụng nước dư lại trong ngành công nghiệp thực phẩm và sản xuất đồ uống.

6. Lời kết
Lọc nước EDI được đánh giá là công nghệ xử lý nước sạch siêu tinh khiết của cả hiện tại và tương lai. Cơ khí Toàn Á là đơn vị cung cấp các giải pháp xử lý nước sạch chất lượng và uy tín hàng đầu hiện nay. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0914 402 547 nếu bạn đang có nhu cầu lắp đặt hệ thống xử lý nước EDI nhé!